Bí đao kỵ gì? Bí đao kỵ với thực phẩm như:

  • Bí đao kỵ với cá diếc. 
  • Bí đao kỵ với đậu đỏ. 
  • Bí đao kỵ giấm. 
  • Bí đao kỵ muối. 

Tuy nhiên, để rõ hơn Bí đao kỵ gì? Mời bạn cùng tìm hiểu bài viết bên dưới của Phòng Khám Đa Khoa Tại Nam Định nhé!

Bí đao kỵ gì?

Bí đao kỵ với cá diếc

Cá diếc là loại cá nước ngọt giàu dinh dưỡng. Theo Đông y, cá diếc có tác dụng kiện tỳ, lợi tiểu, bổ huyết, kích thích ăn ngon miệng.

Bí đao kỵ với cá diếc
Bí đao kỵ với cá diếc

Cá diếc và bí đao đều là thực phẩm tín hàn. Do đó, nên tránh sử dụng hai thứ này cùng lúc để đề phòng các phản ứng như đau bụng, tiêu chảy sau khi ăn.

Xem thêm: Tim lợn kỵ với gì?

Bí đao kỵ với đậu đỏ

Đậu đỏ có tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu, giúp thúc đẩy quá trình lưu thông máu. Trong khi đó, bí đao cũng có tác dụng lợi tiểu, nhuận tràng.

Khi ăn bí đao và đậu đỏ cùng lúc, người ăn có thể gặp tình trạng tiểu nhiều, tiêu chảy, thậm chí có thể gây ra vấn đề mất nước, khiến cơ thể mệt mỏi.

Đặc biệt, người đang bị tiêu chảy không nên hai loại thực phẩm này cùng lúc có thể làm tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

Bí đao kỵ giấm

Bạn biết đấy, bí đao chứa nhiều vitamin và muối khoáng nhưng nếu ăn cùng giấm thì cơ thể chúng ta sẽ không hấp thụ được các vitamin và muối khoáng này.

Bí đao kỵ giấm
Bí đao kỵ giấm

Bí đao kỵ muối

Điều này không có nghĩa là ăn bí đao cùng muối thì sẽ gây ngộ độc.

Tuy nhiên, nếu bạn nấu bí đao mà bỏ quá nhiều muối thì tác dụng của bí đao sẽ giảm đi (nhất là tác dụng mát phổi, giảm ho của bí đao sẽ bị giảm đi đáng kể).

Ai không nên ăn bí đao?

Bí đao là loại thực phẩm lành tính nhưng vì có tác dụng làm mát và lợi tiểu mạnh nên một số trường hợp sau đây không nên ăn, đó là:

Người gầy yếu, suy nhược cơ thể lâu ngày thì không nên ăn (vì bí đao có tác dụng lợi tiểu, thải nước, giảm cân nên sẽ làm cơ thể gầy hơn).

Ai không nên ăn bí đao?
Ai không nên ăn bí đao?

Đàn ông bị di tinh cũng không nên ăn (vì sẽ làm cho tình trạng tồi tệ hơn).

Người hay lạnh tay chân cũng cần hạn chế (vì bí đao có tính hàn, mát, sẽ làm nặng hơn tình trạng “hay lạnh” của cơ thể).

Xem thêm: Bầu 3 tháng đầu ăn măng cụt được không?

Bí đao có tác dụng gì?

Bí đao rất tốt cho phổi và thận, là loại thực phẩm giúp thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm ho. Đối với hệ tiêu hóa, bí đao còn giúp nhuận tràng, dễ tiêu hóa, làm sạch dạ dày và ngừa táo bón.

Không chỉ thế, ăn canh bí đao còn giúp đẹp da, mát da, ít nổi mụn và giúp da tươi tắn. Đặc biệt, với những bạn đang muốn giảm cân thì bí đao còn có tác dụng tích cực vì nó rất ít calo, ít chất béo và nhiều chất xơ.

Vì vậy, những người sau đây nên ăn bí đao thường xuyên (mỗi tuần 2 – 3 lần):

  • Người hay bị nóng trong người, thiếu máu (giúp thanh nhiệt rất hiệu quả).
  • Người hay bị khô miệng, thiếu nước bọt, ăn uống kém ngon (giúp bổ sung nước cho cơ thể).
  • Người hay bị táo bón, đại tiện khó (giúp nhuận tràng, dễ đi tiêu, đi tiểu).
  • Người béo phì, cơ thể nặng nề, ứ trệ (hỗ trợ giảm cân lành mạnh).
  • Người máu huyết lưu thông kém, tiểu tiện không thông.

Cuối cùng, khi mua bí đao thì bạn nên chọn những trái còn non, vỏ mỏng, bên ngoài còn phủ lớp lông tơ vì những trái này còn non và mới, nhiều nước và cũng giàu dinh dưỡng hơn.

Bí đao là bí gì?

Bí đao hay còn có tên gọi khác là bí phấn hay bí trắng là loài quả thuộc họ bầu bí. Cây bí đao có dạng dây leo, có thể được trồng bằng giàn hoặc bò trên mặt đất như các loại dưa.

Quả được dùng làm nguyên liệu nấu ăn như một loại rau. Bí đao có dạng hình trụ dài khoảng 10 – 15cm và quả già có thể dài đến 2m. Bí có vỏ ngoài màu xanh, có nhiều lông tơ màu trắng và khi chín thì có một lớp phấn bên ngoài như sáp.

Bí đao là bí gì?
Bí đao là bí gì?

Nguồn gốc xuất xứ của loài quả này là ở Đông Nam Á, sau đó phân bố rộng ở khu vực từ Nam Á sang Đông Á. Khi mới mọc, cây bí đao cần sức nóng, nhưng quả thì chịu được nhiệt độ thấp, do đó có thể bảo quản qua mùa đông. Loại quả này thường có nhiều vào tháng 01 – 03.

Mong rằng qua bài viết trên đây của Phòng Khám Đa Khoa Nam Định thì bạn đã biết được Bí đao kỵ gì? nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *